Câu điều kiện trong tiếng Nhật (Có đối chiếu với đơn vị tương đương trong tiếng Việt).
現在、ベトナムでは様々な分野で日本との協力関係が拡大されるとともに、日本 語学習の需要が益々増加している。日本語は一つの言語として研究することも大切 になる。しかし、現在、ベトナムでは日本の著者が書いた資料はほとんど外国人の ための実践の日本語の教材であり、日本語について先行研究は数尐ない。ベトナム 人にとって日本語の使用は難しい言語だと思われている。日本語の難しさは四つの 文字があり、例外が多い文法の規則、場面によって、言葉と文法の使い分けが違う ものである。その中で日本の条件表現の使用頻度が高い。条件表現は種類が多く、 相違表現もいくつもあるから、日本語の学習者にとって区別す...
Lưu vào:
Tác giả chính: | Nguyễn, Thị Thanh Bình |
---|---|
Đồng tác giả: | Đỗ, Hoàng Ngân |
Định dạng: | Luận án |
Ngôn ngữ: | Japanese |
Thông tin xuất bản: |
ĐHNN
2017
|
Chủ đề: | |
Truy cập trực tuyến: | http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/41415 |
Từ khóa: |
Thêm từ khóa bạn đọc
Không có từ khóa, Hãy là người đầu tiên gắn từ khóa cho biểu ghi này!
|
Tài liệu tương tự
-
Các biểu hiện điều kiện trong tiếng Nhật :Khảo sát các biểu hiện chứa "ba", "tara", "to", "nara" /Nguyễn Thị Ngọc Quyên; Vũ Minh Hiền hướng dẫn.
Thông tin tác giả:: Nguyễn, Thị Ngọc Quyên, và những người khác -
Các biểu hiện điều kiện trong tiếng Nhật :Tập trung khảo sát các biểu hiện chứa "to", "ba", "tara", "nara" /Lê Thu Trang; Trần Thị Chung Toàn hướng dẫn.
Thông tin tác giả:: Lê, Thu Trang., và những người khác -
Thức điều kiện trong tiếng Ý và tiếng Anh /Lê Ngọc Diệp, Nguyễn Trọng Hoàng ; Trần Thị Khánh Vân hướng dẫn.
Thông tin tác giả:: Lê, Ngọc Diệp., và những người khác - Quán ngữ - thành ngữ trong tiếng Nhật. So sánh đối chiếu với tiếng Việt /Trường Đại học ngoại ngữ Hà Nội.
-
Câu điều kiện trong tiếng Việt : Luận án TS. Ngôn ngữ học: 62 22 02 02
Thông tin tác giả:: Nguyễn, Khánh Hà
Thông tin xuất bản: (2017)