Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của đối tượng cung cấp thông tin về điều tra thống kê tại Cục thống kê tỉnh Vĩnh Phúc
Ngày nay số liệu thống kê được các cấp, các ngành sử dụng như là một trong những cơ sở pháp lý và khoa học trong quá trình xây dựng, giám sát và đánh giá việc thực hiện các chương trình, chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Trong những năm qua, ngành Thống kê tỉnh Vĩnh Phúc đã...
Lưu vào:
Tác giả chính: | |
---|---|
Đồng tác giả: | |
Định dạng: | Master's Theses |
Ngôn ngữ: | Vietnamese |
Thông tin xuất bản: |
Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh
2022
|
Chủ đề: | |
Truy cập trực tuyến: | http://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/63646 |
Từ khóa: |
Thêm từ khóa bạn đọc
Không có từ khóa, Hãy là người đầu tiên gắn từ khóa cho biểu ghi này!
|
id |
oai:localhost:UEH-63646 |
---|---|
record_format |
dspace |
spelling |
oai:localhost:UEH-636462023-10-25T05:12:38Z Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của đối tượng cung cấp thông tin về điều tra thống kê tại Cục thống kê tỉnh Vĩnh Phúc Hoàng Văn Thắng Dr. Nguyễn Thanh Vân Satisfaction Sự hài lòng Suppliers Statistical information Người cung cấp Thông tin thống kê Vĩnh Phúc Ngày nay số liệu thống kê được các cấp, các ngành sử dụng như là một trong những cơ sở pháp lý và khoa học trong quá trình xây dựng, giám sát và đánh giá việc thực hiện các chương trình, chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Trong những năm qua, ngành Thống kê tỉnh Vĩnh Phúc đã có nhiều cố gắng trong việc cải thiện chất lượng số liệu thống kê, nhằm mục đích đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu về số liệu thống kê của các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh. kích thước mẫu chính thức có được từ việc thu thập dữ liệu là 258, trong đó phát khảo sát 300 phiếu nhưng thu về 279, trong số 279 phiếu thu về có 21 bảng hỏi không đạt yêu cầu và còn lại 258 phiếu trả lời hợp lệ được đưa vào phân tích chính thức. Kết quả phân tích hồi quy trước tiên ta xem bảng Model summary, ta thấy hệ số R2 hiệu chỉnh là 0.754 (>0.4) hệ số này cho thấy mô hình phù hợp với dữ liệu nghiên cứu ở mức khá tốt, hệ số này có ý nghĩa là 75.4 % biến thiên của sự hài lòng dịch vụ được giải thích tốt bởi các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu, Sự hài lòng dịch vụ = 0.212 Phương tiện hữu hình + 0.166 sự đáp ứng + 0.147 năng lực phục vụ + 0.428 sự tin cậy + 0.087 Sự đồng cảm. Như vậy thông qua phương pháp hồi quy ta có thể kết luận được các giả thuyết nghiên cứu nào được chấp nhận và giả thuyết nghiên cứu nào bị bác bỏ, và ước lượng được mức độ quan trọng của các yếu tố, kết quả có 5 giả thuyết nghiên cứu được chấp nhận và 1 giả thuyết bị bác bỏ từ đây làm cơ sở đưa ra các hàm ý và chính sách thích hợp. 2022-05-24T02:15:04Z 2022-05-24T02:15:04Z 2021 Master's Theses Barcode: Không nộp bản cứng + CD http://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/63646 Vietnamese reserved 67 tr. Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh |
institution |
Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh |
collection |
DSpaceUEH |
language |
Vietnamese |
topic |
Satisfaction Sự hài lòng Suppliers Statistical information Người cung cấp Thông tin thống kê Vĩnh Phúc |
spellingShingle |
Satisfaction Sự hài lòng Suppliers Statistical information Người cung cấp Thông tin thống kê Vĩnh Phúc Hoàng Văn Thắng Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của đối tượng cung cấp thông tin về điều tra thống kê tại Cục thống kê tỉnh Vĩnh Phúc |
description |
Ngày nay số liệu thống kê được các cấp, các ngành sử dụng như là một trong những cơ sở pháp lý và khoa học trong quá trình xây dựng, giám sát và đánh giá việc thực hiện các chương trình, chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Trong những năm qua, ngành Thống kê tỉnh Vĩnh Phúc đã có nhiều cố gắng trong việc cải thiện chất lượng số liệu thống kê, nhằm mục đích đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu về số liệu thống kê của các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh. kích thước mẫu chính thức có được từ việc thu thập dữ liệu là 258, trong đó phát khảo sát 300 phiếu nhưng thu về 279, trong số 279 phiếu thu về có 21 bảng hỏi không đạt yêu cầu và còn lại 258 phiếu trả lời hợp lệ được đưa vào phân tích chính thức. Kết quả phân tích hồi quy trước tiên ta xem bảng Model summary, ta thấy hệ số R2 hiệu chỉnh là 0.754 (>0.4) hệ số này cho thấy mô hình phù hợp với dữ liệu nghiên cứu ở mức khá tốt, hệ số này có ý nghĩa là 75.4 % biến thiên của sự hài lòng dịch vụ được giải thích tốt bởi các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu, Sự hài lòng dịch vụ = 0.212 Phương tiện hữu hình + 0.166 sự đáp ứng + 0.147 năng lực phục vụ + 0.428 sự tin cậy + 0.087 Sự đồng cảm. Như vậy thông qua phương pháp hồi quy ta có thể kết luận được các giả thuyết nghiên cứu nào được chấp nhận và giả thuyết nghiên cứu nào bị bác bỏ, và ước lượng được mức độ quan trọng của các yếu tố, kết quả có 5 giả thuyết nghiên cứu được chấp nhận và 1 giả thuyết bị bác bỏ từ đây làm cơ sở đưa ra các hàm ý và chính sách thích hợp. |
author2 |
Dr. Nguyễn Thanh Vân |
author_facet |
Dr. Nguyễn Thanh Vân Hoàng Văn Thắng |
format |
Master's Theses |
author |
Hoàng Văn Thắng |
author_sort |
Hoàng Văn Thắng |
title |
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của đối tượng cung cấp thông tin về điều tra thống kê tại Cục thống kê tỉnh Vĩnh Phúc |
title_short |
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của đối tượng cung cấp thông tin về điều tra thống kê tại Cục thống kê tỉnh Vĩnh Phúc |
title_full |
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của đối tượng cung cấp thông tin về điều tra thống kê tại Cục thống kê tỉnh Vĩnh Phúc |
title_fullStr |
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của đối tượng cung cấp thông tin về điều tra thống kê tại Cục thống kê tỉnh Vĩnh Phúc |
title_full_unstemmed |
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của đối tượng cung cấp thông tin về điều tra thống kê tại Cục thống kê tỉnh Vĩnh Phúc |
title_sort |
nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của đối tượng cung cấp thông tin về điều tra thống kê tại cục thống kê tỉnh vĩnh phúc |
publisher |
Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh |
publishDate |
2022 |
url |
http://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/63646 |
work_keys_str_mv |
AT hoangvanthang nghiencuucacnhantoanhhuongđensuhailongcuađoituongcungcapthongtinveđieutrathongketaicucthongketinhvinhphuc |
_version_ |
1810058184927215616 |