Khảo sát khía cạnh kinh tế – kỹ thuật mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh trong ao lót bạt tại Vĩnh Châu – Sóc Trăng

Nghiên cứu các khía cạnh kinh tế - kỹ thuật nuôi tôm thẻ chân trắng trong ao lót bạt tại huyện Vĩnh Châu - Sóc Trăng được thực hiện từ tháng 03 - 06 năm 2023. Đề tài đã khảo sát 40 hộ thuộc các xã Vĩnh Hải, Vĩnh Tân, Vĩnh Hiệp, Hoà Đông. Kết quả khảo sát cho thấy diện tích ao nuôi là 1.532±260 m2...

Mô tả chi tiết

Lưu vào:
Hiển thị chi tiết
Tác giả chính: Nguyễn, Hải Yến
Đồng tác giả: Tạ, Văn Phương
Định dạng: Luận án
Ngôn ngữ:Vietnamese
Thông tin xuất bản: Đại học Tây Đô 2024
Chủ đề:
Truy cập trực tuyến:http://115.74.233.203:81/tailieuso/handle/123456789/2011
Từ khóa: Thêm từ khóa bạn đọc
Không có từ khóa, Hãy là người đầu tiên gắn từ khóa cho biểu ghi này!
id oai:localhost:123456789-2011
record_format dspace
spelling oai:localhost:123456789-20112024-09-13T03:02:58Z Khảo sát khía cạnh kinh tế – kỹ thuật mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh trong ao lót bạt tại Vĩnh Châu – Sóc Trăng Nguyễn, Hải Yến Tạ, Văn Phương Tôm thẻ chân trắng Hiệu quả kinh tế Hiệu quả kỹ thuật Ao lót bạt Nghiên cứu các khía cạnh kinh tế - kỹ thuật nuôi tôm thẻ chân trắng trong ao lót bạt tại huyện Vĩnh Châu - Sóc Trăng được thực hiện từ tháng 03 - 06 năm 2023. Đề tài đã khảo sát 40 hộ thuộc các xã Vĩnh Hải, Vĩnh Tân, Vĩnh Hiệp, Hoà Đông. Kết quả khảo sát cho thấy diện tích ao nuôi là 1.532±260 m2 /ao, diện tích ao lắng là 3.313±944 m2/ao. Tôm giống có kích cỡ PL12, có nguồn gốc chủ yếu từ ngoài tỉnh (85%). Thời gian ương tôm từ 26 - 30 ngày với mật độ ương là 1.487±265 PL/m2. Tôm nuôi với mật độ 167±17,6 con/m2, sử dụng thức ăn CP. nhiều nhất chiếm 48%, thời gian nuôi 84,5±24,4 ngày/vụ. Tỷ lệ hộ sử dụng vitamin và khoáng cho tôm nuôi chiếm với 100%. Kích cỡ tôm thu hoạch 65±63 con/kg, với tỷ lệ sống 42,7±14,7%, hệ số tiêu tốn thức ăn là 1,33±0,290 và năng suất đạt 1,90±0,737 tấn/1.000m2/vụ. Khảo sát bệnh trên tôm thẻ chân trắng thâm canh trong ao lót bạt phổ biến nhất là Phân trắng (69,0%) và bệnh về Gan (19,0%). Chi phí thức ăn 90,9±33,8 triệu/1.000m2/vụ, chi phí xây dựng công trình 31,2±4,78 triệu/1.000m2/vụ, chi phí con giống 27,8±6,56 triệu/1000m2/vụ, chi phí thuốc - hóa chất 7,06±2,19 triệu/1.000m2/vụ. Tổng chi phí sản xuất 175±35,3 triệu/1.000m2/vụ, tổng doanh thu đạt 234±117 triệu/1.000m2/vụ, lợi nhuận 63,6±85,0 triệu/1.000m2/vụ, giá bán 115.000±133.000 đồng/kg, tỷ suất lợi nhuận đạt 28,0±5,22%, số hộ có lời 82,5% và số hộ lỗ 17,5%. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến năng suất của vụ nuôi là thời gian nuôi, các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận là thời gian nuôi, sản lượng, kích cở thu hoạch, giá thành, chi phí nhiên liệu, chi phí thuốc và hoá chất, chi phí thức ăn. 2024-09-13T03:02:57Z 2024-09-13T03:02:57Z 2023 Thesis http://115.74.233.203:81/tailieuso/handle/123456789/2011 vi application/pdf Đại học Tây Đô
institution Trường Đại học Tây Đô
collection DSpaceTD
language Vietnamese
topic Tôm thẻ chân trắng
Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kỹ thuật
Ao lót bạt
spellingShingle Tôm thẻ chân trắng
Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kỹ thuật
Ao lót bạt
Nguyễn, Hải Yến
Khảo sát khía cạnh kinh tế – kỹ thuật mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh trong ao lót bạt tại Vĩnh Châu – Sóc Trăng
description Nghiên cứu các khía cạnh kinh tế - kỹ thuật nuôi tôm thẻ chân trắng trong ao lót bạt tại huyện Vĩnh Châu - Sóc Trăng được thực hiện từ tháng 03 - 06 năm 2023. Đề tài đã khảo sát 40 hộ thuộc các xã Vĩnh Hải, Vĩnh Tân, Vĩnh Hiệp, Hoà Đông. Kết quả khảo sát cho thấy diện tích ao nuôi là 1.532±260 m2 /ao, diện tích ao lắng là 3.313±944 m2/ao. Tôm giống có kích cỡ PL12, có nguồn gốc chủ yếu từ ngoài tỉnh (85%). Thời gian ương tôm từ 26 - 30 ngày với mật độ ương là 1.487±265 PL/m2. Tôm nuôi với mật độ 167±17,6 con/m2, sử dụng thức ăn CP. nhiều nhất chiếm 48%, thời gian nuôi 84,5±24,4 ngày/vụ. Tỷ lệ hộ sử dụng vitamin và khoáng cho tôm nuôi chiếm với 100%. Kích cỡ tôm thu hoạch 65±63 con/kg, với tỷ lệ sống 42,7±14,7%, hệ số tiêu tốn thức ăn là 1,33±0,290 và năng suất đạt 1,90±0,737 tấn/1.000m2/vụ. Khảo sát bệnh trên tôm thẻ chân trắng thâm canh trong ao lót bạt phổ biến nhất là Phân trắng (69,0%) và bệnh về Gan (19,0%). Chi phí thức ăn 90,9±33,8 triệu/1.000m2/vụ, chi phí xây dựng công trình 31,2±4,78 triệu/1.000m2/vụ, chi phí con giống 27,8±6,56 triệu/1000m2/vụ, chi phí thuốc - hóa chất 7,06±2,19 triệu/1.000m2/vụ. Tổng chi phí sản xuất 175±35,3 triệu/1.000m2/vụ, tổng doanh thu đạt 234±117 triệu/1.000m2/vụ, lợi nhuận 63,6±85,0 triệu/1.000m2/vụ, giá bán 115.000±133.000 đồng/kg, tỷ suất lợi nhuận đạt 28,0±5,22%, số hộ có lời 82,5% và số hộ lỗ 17,5%. Các yếu tố chính ảnh hưởng đến năng suất của vụ nuôi là thời gian nuôi, các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận là thời gian nuôi, sản lượng, kích cở thu hoạch, giá thành, chi phí nhiên liệu, chi phí thuốc và hoá chất, chi phí thức ăn.
author2 Tạ, Văn Phương
author_facet Tạ, Văn Phương
Nguyễn, Hải Yến
format Thesis
author Nguyễn, Hải Yến
author_sort Nguyễn, Hải Yến
title Khảo sát khía cạnh kinh tế – kỹ thuật mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh trong ao lót bạt tại Vĩnh Châu – Sóc Trăng
title_short Khảo sát khía cạnh kinh tế – kỹ thuật mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh trong ao lót bạt tại Vĩnh Châu – Sóc Trăng
title_full Khảo sát khía cạnh kinh tế – kỹ thuật mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh trong ao lót bạt tại Vĩnh Châu – Sóc Trăng
title_fullStr Khảo sát khía cạnh kinh tế – kỹ thuật mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh trong ao lót bạt tại Vĩnh Châu – Sóc Trăng
title_full_unstemmed Khảo sát khía cạnh kinh tế – kỹ thuật mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh trong ao lót bạt tại Vĩnh Châu – Sóc Trăng
title_sort khảo sát khía cạnh kinh tế – kỹ thuật mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng thâm canh trong ao lót bạt tại vĩnh châu – sóc trăng
publisher Đại học Tây Đô
publishDate 2024
url http://115.74.233.203:81/tailieuso/handle/123456789/2011
work_keys_str_mv AT nguyenhaiyen khaosatkhiacanhkinhtekythuatmohinhnuoitomthechantrangthamcanhtrongaolotbattaivinhchausoctrang
_version_ 1811196597922430976