Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong các mẫu dược liệu điều trị viêm khớp dạng thấp tại Quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ

Dư lượng kim loại nặng trong thảo dược là mối đe dọa đối với sức khỏe người sử dụng. Do đó, nồng độ các kim loại nặng như As, Pb trong thảo dược cần phải được đánh giá nghiêm ngặt trước khi chúng được đưa vào thử nghiệm lâm sàng hoặc đưa ra thị trường. Tuy nhiên, thông tin về nồng độ dư lượng kim lo...

Mô tả chi tiết

Lưu vào:
Hiển thị chi tiết
Tác giả chính: Nguyễn, Chí Toàn, Quách, Thị Thu Hằng, Dương, Thị Bích, Thái, Thị Kim Tươi, Giang, Thị Thu Hồng, Thiều, Văn Đường, Mai, Nguyễn Ngọc Trác
Định dạng: Bài trích
Ngôn ngữ:Vietnamese
Thông tin xuất bản: Đại học Tây Đô 2023
Chủ đề:
Truy cập trực tuyến:http://192.168.0.108/jspui/handle/123456789/1400
Từ khóa: Thêm từ khóa bạn đọc
Không có từ khóa, Hãy là người đầu tiên gắn từ khóa cho biểu ghi này!
id oai:localhost:123456789-1400
record_format dspace
spelling oai:localhost:123456789-14002023-05-10T03:36:54Z Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong các mẫu dược liệu điều trị viêm khớp dạng thấp tại Quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ Nguyễn, Chí Toàn Quách, Thị Thu Hằng Dương, Thị Bích Thái, Thị Kim Tươi Giang, Thị Thu Hồng Thiều, Văn Đường Mai, Nguyễn Ngọc Trác Dược liệu ICP-OES Kim loại nặng Viêm khớp Dư lượng kim loại nặng trong thảo dược là mối đe dọa đối với sức khỏe người sử dụng. Do đó, nồng độ các kim loại nặng như As, Pb trong thảo dược cần phải được đánh giá nghiêm ngặt trước khi chúng được đưa vào thử nghiệm lâm sàng hoặc đưa ra thị trường. Tuy nhiên, thông tin về nồng độ dư lượng kim loại nặng trong dược liệu nói chung và thuốc điều trị viêm thấp khớp nói riêng trên địa bàn thành phố Cần Thơ vẫn chưa được nghiên cứu và thông tin một cách đầy đủ. Nghiên cứu này đã xây dựng và thẩm định quy trình ICP-OES cho định lượng đồng thời dư lượng kim loại As, Pb trong một số dược liệu điều trị viêm khớp dạng thấp thu thập tại địa bàn quận Cái răng, thành phố Cần Thơ. Mẫu dược liệu được vô cơ hóa bằng lò nung tại nhiệt độ tối ưu là 450 °C, thời gian nung mẫu là 2 giờ, sử dụng dung dịch acid là HNO3 3%. Quy trình ICP-OES có khoảng tuyến tính đối As là 1 – 5 ppm và Pb là 0 - 25 ppm, đạt độ thu hồi phương pháp từ 83.87 - 106.88 %, RSD <2%, giới hạn phát hiện (LOD) của As là 0.0907 ppm và của Pb là 0.0586 ppm, đạt các yêu cầu theo hướng dẫn của AOAC. Phương pháp đã được sử dụng để xác định hàm lượng kim loại nặng trong các mẫu dược liệu, 1/13 mẫu dược liệu phát hiện Pb với nồng độ 19.1 mg/kg vượt giới hạn cho phép theo Dược điển Việt Nam là 10 mg/kg. 2023-05-05T01:07:26Z 2023-05-05T01:07:26Z 2022 Article http://192.168.0.108/jspui/handle/123456789/1400 vi application/pdf Đại học Tây Đô
institution Trường Đại học Tây Đô
collection DSpaceTD
language Vietnamese
topic Dược liệu
ICP-OES
Kim loại nặng
Viêm khớp
spellingShingle Dược liệu
ICP-OES
Kim loại nặng
Viêm khớp
Nguyễn, Chí Toàn
Quách, Thị Thu Hằng
Dương, Thị Bích
Thái, Thị Kim Tươi
Giang, Thị Thu Hồng
Thiều, Văn Đường
Mai, Nguyễn Ngọc Trác
Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong các mẫu dược liệu điều trị viêm khớp dạng thấp tại Quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ
description Dư lượng kim loại nặng trong thảo dược là mối đe dọa đối với sức khỏe người sử dụng. Do đó, nồng độ các kim loại nặng như As, Pb trong thảo dược cần phải được đánh giá nghiêm ngặt trước khi chúng được đưa vào thử nghiệm lâm sàng hoặc đưa ra thị trường. Tuy nhiên, thông tin về nồng độ dư lượng kim loại nặng trong dược liệu nói chung và thuốc điều trị viêm thấp khớp nói riêng trên địa bàn thành phố Cần Thơ vẫn chưa được nghiên cứu và thông tin một cách đầy đủ. Nghiên cứu này đã xây dựng và thẩm định quy trình ICP-OES cho định lượng đồng thời dư lượng kim loại As, Pb trong một số dược liệu điều trị viêm khớp dạng thấp thu thập tại địa bàn quận Cái răng, thành phố Cần Thơ. Mẫu dược liệu được vô cơ hóa bằng lò nung tại nhiệt độ tối ưu là 450 °C, thời gian nung mẫu là 2 giờ, sử dụng dung dịch acid là HNO3 3%. Quy trình ICP-OES có khoảng tuyến tính đối As là 1 – 5 ppm và Pb là 0 - 25 ppm, đạt độ thu hồi phương pháp từ 83.87 - 106.88 %, RSD <2%, giới hạn phát hiện (LOD) của As là 0.0907 ppm và của Pb là 0.0586 ppm, đạt các yêu cầu theo hướng dẫn của AOAC. Phương pháp đã được sử dụng để xác định hàm lượng kim loại nặng trong các mẫu dược liệu, 1/13 mẫu dược liệu phát hiện Pb với nồng độ 19.1 mg/kg vượt giới hạn cho phép theo Dược điển Việt Nam là 10 mg/kg.
format Article
author Nguyễn, Chí Toàn
Quách, Thị Thu Hằng
Dương, Thị Bích
Thái, Thị Kim Tươi
Giang, Thị Thu Hồng
Thiều, Văn Đường
Mai, Nguyễn Ngọc Trác
author_facet Nguyễn, Chí Toàn
Quách, Thị Thu Hằng
Dương, Thị Bích
Thái, Thị Kim Tươi
Giang, Thị Thu Hồng
Thiều, Văn Đường
Mai, Nguyễn Ngọc Trác
author_sort Nguyễn, Chí Toàn
title Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong các mẫu dược liệu điều trị viêm khớp dạng thấp tại Quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ
title_short Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong các mẫu dược liệu điều trị viêm khớp dạng thấp tại Quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ
title_full Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong các mẫu dược liệu điều trị viêm khớp dạng thấp tại Quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ
title_fullStr Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong các mẫu dược liệu điều trị viêm khớp dạng thấp tại Quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ
title_full_unstemmed Phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong các mẫu dược liệu điều trị viêm khớp dạng thấp tại Quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ
title_sort phân tích hàm lượng một số kim loại nặng trong các mẫu dược liệu điều trị viêm khớp dạng thấp tại quận cái răng, thành phố cần thơ
publisher Đại học Tây Đô
publishDate 2023
url http://192.168.0.108/jspui/handle/123456789/1400
work_keys_str_mv AT nguyenchitoan phantichhamluongmotsokimloainangtrongcacmauduoclieuđieutriviemkhopdangthaptaiquancairangthanhphocantho
AT quachthithuhang phantichhamluongmotsokimloainangtrongcacmauduoclieuđieutriviemkhopdangthaptaiquancairangthanhphocantho
AT duongthibich phantichhamluongmotsokimloainangtrongcacmauduoclieuđieutriviemkhopdangthaptaiquancairangthanhphocantho
AT thaithikimtuoi phantichhamluongmotsokimloainangtrongcacmauduoclieuđieutriviemkhopdangthaptaiquancairangthanhphocantho
AT giangthithuhong phantichhamluongmotsokimloainangtrongcacmauduoclieuđieutriviemkhopdangthaptaiquancairangthanhphocantho
AT thieuvanđuong phantichhamluongmotsokimloainangtrongcacmauduoclieuđieutriviemkhopdangthaptaiquancairangthanhphocantho
AT mainguyenngoctrac phantichhamluongmotsokimloainangtrongcacmauduoclieuđieutriviemkhopdangthaptaiquancairangthanhphocantho
_version_ 1803545083788656640