Nhóm hư từ mang ý nghĩa phủ định trong Tiếng Việt . /Bùi Thanh Hoa
In Vietnamese, function words of negation include “không, chẳng, chả, đâu/ đâu có, nào/ nào có, khỏi, cóc, đếch, ứ, chưa” (no, not at all, do not, never, yet ). In a sense, these words, that might be used concomitantly with different subjective evaluation of speaker, deny or refute the existence of...
Lưu vào:
Tác giả chính: | Bùi, Thanh Hoa. |
---|---|
Định dạng: | text |
Ngôn ngữ: | vie |
Chủ đề: | |
Truy cập trực tuyến: | http://lib.hanu.vn/Opac/DmdInfo.aspx?dmd_id=32074 |
Từ khóa: |
Thêm từ khóa bạn đọc
Không có từ khóa, Hãy là người đầu tiên gắn từ khóa cho biểu ghi này!
|
Tài liệu tương tự
-
Ngữ nghĩa và ngữ pháp của “chú ý”, “để ý”, “lưu ý”/Nguyễn văn Phổ
Thông tin tác giả:: Nguyễn, Văn Phổ -
คลังคำพ้อง /โสภี สุขเกษม.
Thông tin tác giả:: อักษรเจริญทัศน์ -
Đối chiếu động từ đồng nghĩa trong tiếng Anh và tiếng Việt trên cơ sở cấu trúc tham tố / Trần Thị Lệ Dung.
Thông tin tác giả:: Trần, Thị Lệ Dung -
A contrastive study of negative question in english and vietnamese : Nghiên cứu đối chiếu câu hỏi phủ định trong tiéng anh và tiếng việt / Phang Thi Tien, GVHD: Nguyen Dang Suu
Thông tin tác giả:: Phung, Thi Tien -
A study on English Substitutions of Synonym with
reference to the Vietnamese equivalents / Trần Hà Anh; NHDKH Assoc. Prof. Dr. Lê Văn Thanh
Thông tin tác giả:: Trần, Hà Anh