Nguyễn Mạnh Cầm

| tiền nhiệm 2 = Vũ Oanh | kế nhiệm 2 = Nguyễn Thị Doan | phó chức vụ 2 = | phó viên chức 2 = | chức vụ = Phó Thủ tướng Chính phủ
Phụ trách Kinh tế đối ngoại | bắt đầu = 29 tháng 9 năm 1997 | kết thúc = 12 tháng 8 năm 2002
| trưởng chức vụ = | trưởng viên chức = | tiền nhiệm = Nguyễn Cơ Thạch | kế nhiệm = Vũ Khoan | phó chức vụ = | phó viên chức = | chức vụ 3 = Ủy viên Bộ Chính trị khóa VII, VIII | bắt đầu 3 = 1 tháng 12 năm 1993 | kết thúc 3 = 22 tháng 4 năm 2001
| tiền nhiệm 3 = | kế nhiệm 3 = | phó chức vụ 3 = | phó viên chức 3 = | chức vụ 4 = Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | tiền nhiệm 4 = Nguyễn Cơ Thạch | kế nhiệm 4 = Nguyễn Dy Niên | bắt đầu 4 = 9 tháng 8 năm 1991 | kết thúc 4 = 28 tháng 1 năm 2000
| phó chức vụ 4 = Thứ trưởng | phó viên chức 4 = Vũ Khoan
Nguyễn Dy Niên | chức vụ 5 = Ủy viên Trung ương Đảng khóa VI, VII, VIII, | bắt đầu 5 = 18 tháng 12 năm 1986 | kết thúc 5 = 22 tháng 4 năm 2001
| chức vụ 6 = Đại sứ Việt Nam tại Liên Xô | bắt đầu 6 = 1987 | kết thúc 6 = 1991 | phó chức vụ 6 = | phó viên chức 6 = | chức vụ 7 = Thứ trưởng Bộ Ngoại thương | bắt đầu 7 = 1981 | kết thúc 7 = 1987 | chức vụ 8 = Đại sứ Việt Nam tại Cộng hòa Dân chủ Đức, Áo, IranThụy Sĩ | bắt đầu 8 = 1976 | kết thúc 8 = 1981 | chức vụ 9 = Đại sứ Việt Nam tại Vương quốc Iran | bắt đầu 9 = 21 tháng 8 năm 1974 | kết thúc 9 = | chức vụ 10 = Đại sứ Việt Nam tại Hungary, Áo | bắt đầu 10 = 1973 | kết thúc 10 = 1976 | ngày sinh = | | nơi sinh = Thành phố Vinh, Nghệ An, Trung Kỳ, Liên bang Đông Dương | chết = | ngày chết = | nơi chết = | vợ = | đảng = Đảng Cộng sản Việt Nam }} Nguyễn Mạnh Cầm (sinh ngày 15 tháng 9 năm 1929) là một nhà ngoại giao Việt Nam, nguyên là Ủy viên Bộ Chính trị, Đại biểu Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao. Cung cấp bởi Wikipedia
Hiển thị 1 - 6 kết quả của 6 cho tìm kiếm 'Nguyễn Mạnh Cầm', Thời gian tìm kiếm: 0.01s Lọc kết quả